Tư vấn chuyên nghiệp. Thủ tục nhanh gọn. Ưu tiên nộp hồ sơ sớm.
152
54
Tối thiểu từ 2.5 - 4.5 năm
Ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông là ngành ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật hiện đại tạo nên các thiết bị truyền thông và các thiết bị điện tử: Tivi, điện thoại di động, máy tính, các mạch điều khiển, hệ thống nhúng, ... nhằm xây dựng hệ thống thông tin liên lạc toàn cầu giúp cho việc trao đổi thông tin được thuận tiện hơn, xây dựng các hệ thống tự động giúp cho việc giao tiếp giữa người và máy thân thiện hơn, xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển các thiết bị.
Chương trình học đại học từ xa ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông với khối lượng kiến thức được học và giá trị bằng cấp là tương đương với đào tạo Chính quy và có các lợi thế về linh hoạt thời gian, địa điểm học tập phù hợp với từng đối tượng. Phương pháp đào tạo trực tuyến giúp học viên không cần phải đến trường lớp, tiết kiệm chi phí cho bản thân và gia đình. Học viên được học trên hệ thống với các bài giảng trực tuyến, tài liệu học mọi lúc mọi nơi chỉ cần có Internet.
STT | Môn học | Tổng số TC |
I | Khối kiến thức giáo dục đại cương | 33 |
I.1 | Khối kiến thức chung | |
1 | Nhập môn Internet và elearning | 2 |
2 | Triết học Mác-Lênin | 3 |
3 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
6 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
7 | Tiếng Anh | 14 |
8 | Tin học cơ sở | 4 |
9 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 2 |
I.2 | Kiến thức và các môn kỹ năng (chọn 3/7) | |
10 | Kỹ năng thuyết trình | 1 |
11 | Kỹ năng làm việc nhóm | 1 |
12 | Kỹ năng tạo lập văn bản | 1 |
13 | Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc | 1 |
14 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
15 | Kỹ năng giải quyết vấn đề | 1 |
16 | Kỹ năng tư duy sáng tạo | 1 |
I.3 | Giáo dục Quốc phòng (Kế hoạch học tập riêng) | |
17 | Giáo dục quốc phòng | 7.5 |
II | Khối kiến thức cơ sở nhóm ngành | 19 |
18 | Giải tích | 6 |
19 | Đại số | 3 |
20 | Vật lý và thí nghiệm | 8 |
21 | Xác suất thống kê | 2 |
III | Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 69 |
III.1 | Kiến thức cơ sở ngành | |
22 | Toán rời rạc | 3 |
23 | Lý thuyết mạch | 3 |
24 | Linh kiện và mạch điện tử | 3 |
25 | Điện tử số | 3 |
26 | Kiến trúc máy tính | 2 |
27 | Hệ điều hành | 2 |
28 | Tín hiệu và hệ thống | 3 |
29 | Kỹ thuật lập trình | 3 |
30 | Công nghệ phần mềm | 3 |
31 | Kỹ thuật vi xử lý | 3 |
32 | Xử lý tín hiệu số | 3 |
III.2 | Kiến thức ngành | |
33 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 3 |
34 | Cơ sở dữ liệu | 3 |
35 | Lý thuyết truyền tin | 3 |
36 | Kỹ thuật siêu cao tần | 3 |
37 | Truyền sóng và Anten | 3 |
38 | Kỹ thuật mạng truyền thông | 3 |
39 | Kỹ thuật thông tin quang | 3 |
40 | Kỹ thuật thông tin vô tuyến | 3 |
41 | Mô phỏng hệ thống truyền thông | 2 |
42 | Mạng truyền thông quang | 3 |
43 | Thông tin di động | 3 |
44 | An toàn mạng thông tin | 3 |
45 | Internet và các giao thức | 3 |
III.3 | Khối kiến thức chuyên ngành | |
III.3.1 | Chuyên ngành Mạng và dịch vụ Internet | |
46 | Điện toán đám mây | 2 |
47 | Lập trình hướng đối tượng | 3 |
48 | Tự chọn | 13 |
49 | Chuyên để Mạng và dịch vụ Internet | 1 |
Các học phần tự chọn | ||
(chọn 2/6 học phần) | ||
50 | SDN & NFV | 2 |
51 | Công nghệ vô tuyến thế hệ mới | 2 |
52 | Kiến trúc và giao thức IoT | 2 |
53 | Học máy và ứng dụng | 2 |
54 | Lập trình nhúng | 2 |
55 | Quản trị mạng | 2 |
(chọn 3/7 học phần) | ||
56 | Mạng cảm biến không dây | 3 |
57 | Mạng truyền thông vô tuyến | 3 |
58 | Lưu trữ và phân tích dữ liệu | 3 |
59 | Phát triển ứng dụng truyền thông | 3 |
60 | Hệ thống nhúng IoT | 3 |
61 | Thiết kế và hiệu năng mạng | 3 |
62 | Xử lý âm thanh và hình ảnh | 3 |
III.3.2 | Chuyên ngành Thông tin vô tuyến và di động | |
46 | Thông tin vệ tinh | 2 |
47 | Kỹ thuật thu phát vô tuyến | 3 |
48 | Tự chọn | 13 |
49 | Chuyên đề Thông tin vô tuyến và di động | 1 |
Các học phần tự chọn | ||
(chọn 2/6 học phần) | ||
50 | SDN & NFV | 2 |
51 | Điện toán đám mây | 2 |
52 | Lập trình nhúng | 2 |
53 | Kiến trúc và giao thức IoT | 2 |
54 | Các giải pháp và hệ thống IoT tiên tiến | 2 |
55 | Công nghệ vô tuyến thế hệ mới | 2 |
(chọn 3/7 học phần) | ||
56 | Mạng cảm biến không dây | 3 |
57 | Lập trình hướng đối tượng | 3 |
58 | Lưu trữ và phân tích dữ liệu | 3 |
59 | Phát triển ứng dụng truyền thông | 3 |
60 | Hệ thống nhúng IoT | 3 |
61 | Mạng truyền thông vô tuyến | 3 |
62 | Quy hoạch và tối ưu mạng di động | 3 |
III.3.3 | Chuyên ngành Hệ thống IoT | |
46 | Hệ thống nhúng IoT | 3 |
47 | Kiến trúc và giao thức IoT | 2 |
48 | Tự chọn | 13 |
49 | Chuyên đề hệ thống IoT | 1 |
Các học phần tự chọn | ||
(chọn 2/6 học phần) | ||
50 | SDN & NFV | 2 |
51 | Điện toán đám mây | 2 |
52 | Học máy và ứng dụng | 2 |
53 | Các giải pháp và hệ thống IoT tiên tiến | 2 |
54 | Công nghệ vô tuyến thế hệ mới | 2 |
55 | Lập trình nhúng | 2 |
(chọn 3/7 học phần) | ||
56 | Mạng cảm biến không dây | 3 |
57 | Lập trình hướng đối tượng | 3 |
58 | Lưu trữ và phân tích dữ liệu | 3 |
59 | Phát triển ứng dụng truyền thông | 3 |
60 | Hệ thống cảm biến | 3 |
61 | Mạng truyền thông vô tuyến | 3 |
62 | Xử lý âm thanh và hình ảnh | 3 |
IV | Thực tập và tốt nghiệp | 6 |
Chọn 2/3 học phần thay thế tùy chuyên ngành | ||
63 | Công nghệ mạng truyền thông tiên tiến | 3 |
64 | Hệ thống và mạng thông tin vô tuyến tiên tiến | 3 |
65 | Phát triển hệ thống và ứng dụng IoT | 3 |
Các lưu ý:
Với tấm bằng Đại học từ xa ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông, học viên có thể theo đuổi nhiều con đường sự nghiệp khác nhau, bao gồm:
- Tham gia vào quá trình thiết kế, phát triển, và quản lý vận hành các hệ thống viễn thông tiên tiến.
- Tư vấn và triển khai các giải pháp kỹ thuật điện tử và viễn thông cho các doanh nghiệp và tổ chức.
- Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử và viễn thông.
- Làm việc tại các công ty và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, và truyền thông.
- Trở thành chuyên gia độc lập, cung cấp dịch vụ tư vấn và kỹ thuật cho các tổ chức và cá nhân.
Tư vấn chuyên nghiệp. Thủ tục nhanh gọn. Ưu tiên nộp hồ sơ sớm.
Bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi trong giờ hành chính
(8h – 17h)
TT Đào tạo từ xa thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông chỉ áp dụng tuyển sinh theo một hình thức duy nhất đó là xét tuyển áp dụng với học viên.
Chỉ cần một chiếc máy tính có nối mạng internet là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. Môi trường học tập online không hề thua kém so với môi trường học tập truyền thống.
100% giảng viên là các GS, Tiến sỹ, Thạc sỹ đang công tác tại trường, cùng với đội ngũ hỗ trợ của nhà trường luôn sẵn sàng tư vấn cho sinh viên 24/7.
Sinh viên thoải mái trao đổi, thảo luận môn học với giảng viên và các sinh viên khác thông qua hệ thống học tập từ xa E – Learning đã được ứng dụng AI và công nghệ 4.0 vào giảng dạy.
Tốt nghiệp vẫn nhận bằng đỏ cử nhân nhưng bạn hoàn toàn làm chủ thời gian, địa điểm. Tận hưởng mọi lợi ích trên giảng đường nhưng không cần tới trường.
Số 116 Trần Vỹ – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội.
Số 91 Ký Con – Phường Đa Kao – Quận 1 – Hồ Chí Minh.
Bản quyền website thuộc về Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Và Truyền Thông TARA Việt Nam
Để lại thông tin nhận tư vấn chi tiết về ngành, lộ trình học phí điều kiện xét tuyển!